Thực đơn
RIM-162 ESSM Phương tiện phóngPhương tiện phóng đầu tiên được sử dụng cho tên lửa ESSM là Hệ thống Phóng tên lửa dẫn đường Mark 29, Mod. 4 & 5 (Mk 29 GMLS Mod 4 & 5), sau này được phát triển từ những mô hình tiền nhiệm của Mk 29 là Mod 1/2/3 cho tên lửa Sea Sparrow. Ống phóng Mk 29 cho phép tên lửa được lắp sẵn và khả năng phóng đến tám tên lửa trong một súng phóng điều khiển được, khép kín các tên lửa và dễ sử dụng.
Thêm vào các hệ thống phóng như Mk 29 GMLS và Mk 41 VLS, hệ thống phóng chủ yếu khác là Mk 48 VLS. Mô-đun 2 khoang làm cho Mk-48 có tính đa năng và cho phép được cài đặt trên tàu ở những nơi mà bình thường không thể được sử dụng. Trọng lượng của Mô-đun 2 khoang của Mk-48 là 1,450 lb (với hộp đựng tên lửa rỗng), 725 lb cho hệ thống xả khí và 800 lb cho giao diện cài đặt trên tàu. Mỗi hộp đựng tên lửa của Mk-48 VLS chứa một tên lửa RIM-7VL Sea Soarriw (Vertical Launch - Phóng thẳng đứng) duy nhất hoặc hai tên lửa RIM-162 ESSM. Dù thế, với chút chỉnh sửa, các tên lửa khác cũng có thể được phóng bằng hệ thống này. Có tổng cộng bốn mô hình trong gia đình Mk 48, với Mod 0 & 1 chứa hoặc là 2 tên lửa RIM-7VL hoặc 4 RIM-162 ESSM. Mod 2 chứa hoặc là 16 tên lửa RIM-7VL hoặc 32 tên lửa RIM-162 ESSM. Mod 0/1/2 thường được nhóm lại với nhau thành một cụm hoặc là Mô-đun 16 khoang cho RIM-7VL hoặc Mô-đun 32 khoang cho RIM-162. Mod 3 được đặt vào Mô-đun Nhiệm vụ StanFlex cho tàu thuộc Hải quân Hoàng gia Đan Mạch và có thể chứa hoặc là 6 tên lửa RIM-7VL hoặc 12 tên lửa RIM-162; người Đan Mạch hiện đang sử dụng loại cuối.
Trên sản tàu | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mod # | Chiều rộng (cm) | Chiều sâu (cm) | Chiều cao (cm) | Trọng lượng trên sàn tàu (kg) với 16 quả RIM-7VL | Trọng lượng dưới sàn tàu (kg) với 16 quả RIM-7VL | Trọng lượng trên sàn tàu (kg) với 32 quả RIM-162 | Trọng lượng dưới sàn tàu (kg) với 32 quả RIM-162 |
Mod 0 | 228 | 127 | 478 | 15,128 | 814 | 29,568 | 408 |
Mod 1 | 173 | 132 | 465 | 12,464 | 814 | 26,020 | 408 |
Mod 2 | 477 | 417 | 474 | ,16,834 | 814 | 30,482 | 408 |
Mod 3 | 366 | 271 | 473 | 7,272 | 476 | 11,340 | 476 |
Dưới sàn tàu | |||||||
Hệ thống phóng tên lửa (1 cái mỗi 16 khoang, không cần thiết với Mod 3) | 61 | 99 | 132 | - | - | - | - |
Đơn vị Giao diện Điện tử (1 cái mỗi 4 khoang, không cần thiết với Mod 3) | 152 | 34 | 200 | - | - | - | - |
Kiểm soát phóng (1 cái mỗi 8 khoang, không cần thiết với Mod 3) | 152 | 34 | 200 | - | - | - | - |
Kiểm soát phóng ESSM (1 cái mỗi 16 khoang chứa ESSM) | 89 | 30 | 178 | - | - | - | - |
Số tên lửa | 4 | 12 | 32 | Hệ thống kiểm soát phóng |
---|---|---|---|---|
Chiều rộng (cm) | 173 | 366 | 477 | 94 |
Chiều sâu (cm) | 132 | 271 | 417 | 34 |
Chiều cao (cm) | 465 | 465 | 465 | 190 |
Trọng lượng (kg) mỗi tên lửa | 3,464 | 10,200 | 23,859 | - |
Trọng lượng (kg) mỗi hệ thống kiểm soát phóng dưới sàn tàu | 3,714 | 10,450 | 24,359 | 250 |
Thực đơn
RIM-162 ESSM Phương tiện phóngLiên quan
RIM-162 ESSM RIM-161 Standard Missile 3Tài liệu tham khảo
WikiPedia: RIM-162 ESSM http://www.defence.gov.au/news/navynews/editions/4... http://findarticles.com/p/articles/mi_qa3738/is_20... http://www.raytheon.com/capabilities/products/essm... http://www.strategypage.com/militaryforums/7-167.a... http://docs.house.gov/meetings/AS/AS00/20130918/10...